Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP

Bộ Tiêu chí OCOP là căn cứ để đánh giá, phân hạng sản phẩm tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm, sẽ được điều chỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của đất nước và từng thời kỳ.

Các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP gồm 06 ngành hàng: Thực phẩm; đồ uống; thảo dược; vải và may mặc; lưu niệm – nội thất – trang trí; và dịch vụ du lịch nông thôn, bán hàng.

Bộ Tiêu chí của sản phẩm gồm ba (03) phần:

– Phần A: Các tiêu chí đánh giá về sản phẩm và sức mạnh cộng đồng (35 điểm), gồm: Tổ chức sản xuất; phát triển sản phẩm; sức mạnh cộng đồng.

– Phần B: Các tiêu chí đánh giá về khả năng tiếp thị (25 điểm), gồm: Tiếp thị; câu chuyện về sản phẩm.

– Phần C: Các tiêu chí đánh giá về chất lượng sản phẩm (40 điểm), gồm: Chỉ tiêu cảm quan, dinh dưỡng, tính độc đáo của sản phẩm; tiêu chuẩn sản phẩm; khả năng xuất khẩu, phân phối tại thị trường quốc tế.

(Tiêu chí từng nhóm, phân nhóm sản phẩm tại Phụ lục III)

2.Phân hạng sản phẩm Chương trình OCOP căn cứ vào kết quả đánh giá sản phẩm theo Bộ Tiêu chí. Tổng điểm đánh giá cho mỗi sản phẩm tối đa là 100 điểm và được phân thành 05 hạng:

-Hạng 05 sao: Tổng điểm trung bình đạt từ 90 đến 100 điểm, là sản phẩm cấp quốc gia, có thể xuất khẩu.

-Hạng 04 sao: Tổng điểm trung bình đạt từ 70 đến 89 điểm, là sản phẩm cấp tỉnh, có thể nâng cấp lên hạng 5 sao.

-Hạng 03 sao:Tổng điểm trung bình đạt từ 50 đến 69 điểm, là sản phẩm cấp tỉnh, đạt tiêu chuẩn,có thể nâng cấp lên hạng 4 sao.

-Hạng 02 sao: Tổng điểm trung bình đạt từ 30 đến 49 điểm, sản phẩm chưa đạt tiêu chuẩn, có thể tiếp tục nâng cấp để nâng lên hạng 3 sao.

-Hạng 01 sao: Tổng điểm trung bình đạt dưới 30 điểm, là sản phẩm khởi điểm tham gia Chương trình OCOP, có thể nâng cấp lên hạng 2 sao.

Phụ lục III

BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM OCOP

(Kiêm Phiếu đánh giá sản phẩm OCOP của thành viên Hội đồng đánh giá)

(Kèm theo Quyết định số  1048/QĐ-TTg ngày  21 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

1Bộ sản phẩm: Rau, củ, quả, hạt tươi
2Bộ sản phẩm: Thịt, trứng, sữa tươi
3Bộ sản phẩm: Gạo, ngũ cốc
4Bộ sản phẩm: Mật ong, các sản phẩm từ mật ong, mật khác
5Bộ sản phẩm: Đồ ăn nhanh
6Bộ sản phẩm: Chế biến từ gạo, ngũ cốc
7Bộ sản phẩm: Chế biến từ rau, củ, quả, hạt
8Bộ sản phẩm: Chế biến từ thịt, trứng, sữa
9Bộ sản phẩm: Chế biến từ thủy, hải sản
10Bộ sản phẩm: Tương, nước mắm, gia vị dạng lỏng khác
11Bộ sản phẩm: Gia vị khác (hành, tỏi, tiêu)
12Bộ sản phẩm: Chè tươi, chè chế biến
13Bộ sản phẩm: Các sản phẩm từ chè khác
14Bộ sản phẩm: Cà phê, cacao
15Bộ sản phẩm: Rượu trắng
16Bộ sản phẩm: Đồ uống có cồn khác
17Bộ sản phẩm: Nước khoáng thiên nhiên, nước tinh khiết
18Bộ sản phẩm: Đồ uống không cồn khác
19Bộ sản phẩm: Thực phẩm chức năng, thuốc từ dược liệu, thuốc y học cổ truyền
20Bộ sản phẩm: Mỹ phẩm
21Bộ sản phẩm: Trang thiết bị, dụng cụ y tế
22Bộ sản phẩm: Thảo dược khác
23Bộ sản phẩm: Thủ công mỹ nghệ, trang trí
24Bộ sản phẩm: Thủ công mỹ nghệ gia dụng
25Bộ sản phẩm: Vải, may mặc
26Bộ sản phẩm: Dịch vụ du lịch – truyền thống – lễ hội